cấu trúc like better than
Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc “would prefer” là kiểu câu “cải tiến” hơn so với các cấu trúc đơn giản như “I like …” / “I want”, được sử dụng để nói về sở thích và sở thích. mong muốn. Tham gia topica native để tìm hiểu thêm về cấu trúc bạn thích . Hãy
Like còn sử dụng để diễn tả sự giống nhau… hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng “Like” trong tiếng Anh nhé! 1. Like Là gì? Ta xét ý nghĩa đầu tiên và cũng là ý nghĩa thường gặp nhất của động từ Like, đó là nghĩa thích thú, ưa thích hay
Càng A, thì càng B Cấu trúc: The so sánh hơn/kém, the so sánh hơn/kémVí dụ:The harder you study, the better your exam results.The more careful you are, the less mistakes you make.Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại. V. Cấu
Người ta thường tìm thấy cấu trúc rather than trong nhiều câu ghép, nó như một yếu tố làm cấu trúc ngữ pháp trở nên cân bằng. Từ “rather” thường được sử dụng trong tiếng Anh như một trạng từ để chỉ sở thích, mức độ, hoặc sự chính xác. Ví dụ 1: She is a teacher
1. Cấu trúc câu cảm thán với WHAT: WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được. Eg: What an interesting book! (Quyển sách hay quá!) What a cute baby! (Em bé này dễ thương quá!) Chú ý: Đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Cấu trúc câu lúc này sẽ là:
motor nmax tidak bisa starter bunyi tek tek. Download Free DOCXDownload Free PDFCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureMi Nguyên2019, ms NGUYEN
29/03/2021 Ngôn Ngữ Anh Để so sánh tính chất của một chủ thể hoặc trạng thái của một hành động này với hành động kia, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ điểm ngữ pháp so sánh hơn Comparative structure này nhé các bạn ! 1. Khái niệm so sánh hơn Khi so sánh hai vật hoặc hai chủ thể có cùng tiêu chí để so sánh, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn. 2. Công thức so sánh hơn Với tính từ và trạng từ ngắn Công thức chung của cấu trúc Comparative S + Verb tobe hoặc động từ thường + short adj/ adv + er + than + Danh từ/ Cụm danh từ Đối với so sánh kém hơn less + Danh từ không đếm được/ adj/ adv ví dụ She is smarter than me. Cô ấy thông minh hơn tôi He is taller than me. Anh ta cao hơn tôi Jonathan studies better than Alice. Jonathan học giỏi hơn Alice The apple juice that Anna drank is less sweet than the one that I drank. Cái nước ép táo mà Anna uống nó đỡ ngọt hơn cái àm tôi uống. This dictionary is thicker than that one. Cuốn từ điển này dày hơn cuốn kia They work harder than I do/ They work harder than me. Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Công thức chung của cấu trúc comparative với tính từ dài hoặc trạng từ dài S + Verb + more + Noun/ long adj/ adv + than + Noun/ pronoun so sánh kém less + Noun không đếm được/ adj/ adv Ví dụ Annie is more intelligent than I am = Annie is more intelligent than me. Annie thông minh hơn tôi Angeline did the test more carefully than I did = Angeline did the test more carefully than me. Angeline đã làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi Aliz plays the piano more beautifully than me = Aliz plays the piano more beautifully than i do. Aliz chơi đàn piano hay hơn tôi Hanz is more beautiful than me/I am. Hanz đẹp hơn tôi Lưu ý nhỏ Khi thêm các từ much, far, much more vào so sánh hơn trong tiếng Anh có chức năng nhấn mạnh hình thức đó. Ví dụ My phone is much more expensive than his.Điện thoại của tôi đắt hơn của anh ấy rất nhiều She is far more intelligent than Laura. Cô ấy thông minh hơn hơn Laura nhiều Những trường hợp đặt biệt Đối với tính từ ngắn Những tính từ có 1 âm tiết như các tính từ sau big, old,long, short, tall,…Nếu tính từ đó có kết cấu dạng “Phụ âm-Nguyên âm- phụ âm” thì theo nguyên tắc sẽ double phụ âm cuối lên và sau đó thêm er vàoVí dụ Big sẽ biến thành bigger; hot sẽ biến thành hotter Với tính từ có 2 âm tiết có đuôi kết thúc là các cụm Y-ow-et-le-er như narrow, simple, ,clever, quiet, polite. trừ guilty, eager dùng với more như các tính từ dài khác.Khi chuyển đổi phụ âm y sẽ biến thành i và thêm er sẽ trở thành so sánh dụ Happy trở thành happier; Clever thành cleverer, narrow thành narrower, simple thành simpler, quiet thành quieter , vv 3. Trường hợp đặc biệt biến đổi bất quy tắc trong comparative Trong so sánh hơn , có một số trường hợp bất quy tắc cần phải học thuộc. Good/well -> betterBad/badly -> worseMany/much -> moreLittle -> lessFar -> Farther Xa về khoảng cách địa lí/Further Mang hàm nghĩa bóng, trừu tượng, ví dụ suy nghĩ xa vờiOld -> Older Tuổi tác/ Elder Vai vế, tuổi tác Related Posts
cấu trúc like better than