cấu trúc good for

Anh ấy đã dùng cái này để giặt giũ. Spoons are used for eating. Thìa được dùng để ăn. 2. Các cụm cấu trúc liên quan đến “use for”. ( Hình ảnh minh họa cho “ Use for”) Bên cạnh đó, khi sử dụng “use for” trong 1 cụm cấu trúc thì nó lại mang nghĩa khác nhau. Used to : nói tới Kĩ thuật & Kĩ thuật dân dụng Projects for $30 - $250. Write a technical report detailing the services offered for engineering clients. Make sure to list all applicable software that are used in the industry. I. Cấu trúc The more The more là gì? Cấu trúc The more The more trong tiếng Anh là một dạng so sánh kép, được dùng với mục đích diễn đạt về sự đổi thay về tính chất của A sẽ song hành dẫn đến một tính chất khác thuộc chủ đề A hoặc B nào đó. Các câu thay thế cho "I think.." As I see it It seem to me that In my opinion that as my way of thinking as my understanding universal shift knob. christian life church pastor. teaching english in vietnam without a degree; zillow crime map near london motor nmax tidak bisa starter bunyi tek tek. Ngữ pháp là một khía cạnh vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Đối với ngữ cảnh giao tiếp bình thường, người học có thể chú trọng vào việc truyền tải thông tin và dùng những cấu trúc ngữ pháp đơn giản. Tuy nhiên, nếu người học hướng tới sự đa dạng về mặt ngữ pháp, đặc biệt là khi viết, người học nên tìm hiểu những cấu trúc nâng cao hơn. Trong số đó, người học không nên bỏ qua cấu trúc But bài viết này, tác giả sẽ giúp người học hiểu rõ về cấu trúc but for từ định nghĩa, kết hợp thông dụng đến cách dùng but for trong câu điều kiện. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp nhiều ví dụ và bài tập vận dụng giúp người học dễ dàng hình dung và có nhiều ngữ cảnh để áp dụng cho việc học sau takeawaysViệc sử dụng cấu trúc but for ngoài việc thể hiện sự đa dạng về mặt ngữ pháp còn giúp cho câu văn trở nên ngắn gọn hơnKhi được sử dụng trong câu điều kiện, “but for” nằm ở mệnh đề điều kiện“but for” không kết hợp trực tiếp với mệnh đề nên nếu muốn dùng phải thêm “the fact that” trước mệnh đềBut for là gì?Nếu xét về mặt ngữ nghĩa, but for dùng trong câu có thể mang hai ý nghĩa Nếu không phải do/nhờ việc gì đó tương đương “if it were not for” She would have come back to her hometown but for COVID-19 pandemic. Nếu không phải do đại dịch COVID-19, cô ấy đã trở về quê hương của mình. But for his courage and determination, he could not have overcome the difficulties in his life. Nếu không nhờ lòng dũng cảm và sự quyết tâm của mình, anh ấy đã không thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.Ngoại trừ tương đương “except for” There is nothing left in the bridge but for a bottle of milk. Không còn gì trong tủ lạnh ngoại trừ một bình sữa. I have nothing but for a loving heart. Tôi không có gì ngoài một trái tim yêu thương.Kết hợp thông dụng của But forTrong câu văn, “but for” có thể được theo sau bởi Danh từ Noun, Cụm danh từ Noun Phrase hoặc Danh động từ Gerund. for tardiness, he would not have lost the job. 1But for the fact that he was always late, he would not have lost his job. 2But for being late, he would not have lost his job. 3Cả ba câu ví dụ trên đều mang cùng một ý nghĩa là “Nếu không vì việc đi trễ, anh ấy đã không mất việc.”, tuy nhiên ở ví dụ 1 theo sau “but for” là danh từ “tardiness”, ở ví dụ 2 là cụm danh từ “the fact that he was always late” và ở ví dụ 3 là danh động từ “being late”.Người học có thể tham khảo thêm những ví dụ sau đây về cách kết hợp của “but for” mang ý nghĩa “ngoại trừ”. sister is good at every subject but for math. Em gái tôi giỏi tất cả môn học ngoại trừ toán.=> “but for” kết hợp với danh từ “math”I can forgive everything but for the fact that she lied to me. Tôi có thể tha thứ tất cả mọi thứ ngoại trừ việc cô ấy đã nói dối tôi.=> “but for” kết hợp với cụm danh từ “the fact that she lied to me”I have achieved all of my targets this year but for applying for a scholarship. Tôi đã đạt được tất cả mọi mục tiêu trong năm nay ngoại trừ việc nộp đơn xin học bổng.=> “but for” kết hợp với danh động từ “applying for a scholarship”Sử dụng But for trong câu điều kiện Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả một sự việc hay một điều kiện không có thật/không diễn ra ở hiện tại và tương trúc câu điều kiện loại 2If + S + V2/ed, S + would/could… + V0Lưu ý “be” trong mệnh đề điều kiện loại 2 luôn được chia thành “were” cho tất cả các ngôi If it were not for the sudden snow, we would eat out in a restaurant. Nếu không phải do tuyết rơi bất chợt, chúng tôi sẽ ăn ngoài ở nhà hàng.Ở phần định nghĩa But for, người học đã biết được rằng “but for” tương đương với “if it were not for”.Vì vậy, công thức but for trong câu điều kiện loại 2 sẽ như sauBut for + N/NP/Gerund, S + would/could/… + V0Từ đó, có thể áp dụng viết lại câu ví dụ trênBut for the sudden snow, we would eat out in a dùng “but for” trong cấu trúc này, nó mang ý nghĩa một việc gì đó đã có thể xảy ra, nhưng do/nhờ một việc khác đã ngăn nó lại trong thực tế. Như việc “chúng tôi sẽ ăn ngoài ở nhà hàng” đáng lẽ sẽ xảy ra nếu không phải do “tuyết rơi bất chợt”.Người học có thể tham khảo thêm vài ví dụ sau đâyIf it were not for the sincere advice from my best friend, I could feel for the sincere advice from my best friend, I could feel lost.Nếu không nhờ những lời khuyên chân thành của người bạn thân, tôi có thể sẽ cảm thấy lạc lối.If it were not for doing exercise regularly, he would gain for doing exercise regularly, he would gain weight.Nếu không nhờ tập thể dục thường xuyên, anh ấy sẽ tăng cân.Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một sự việc hay một điều kiện không có thật/không diễn ra ở quá trúc câu điều kiện loại 3If + S + had V3/ed, S + would/could… + have V3/ If it had not been for the event last night, I would not have met my idol.Nếu không nhờ sự kiện tối qua, tôi đã không gặp được thần tượng của mình.Tương tự câu điều kiện loại 2, cấu trúc sử dụng but for trong câu điều kiện loại 3 sẽ như sauBut for + N/NP/Gerund, S + would/could/… + have V3/edTừ đó, có thể áp dụng viết lại câu ví dụ trênBut for the event last night, I would not have met my idol. Việc “tôi không gặp được thần tượng của mình” đáng lẽ đã xảy ra nếu không có “sự kiện tối qua”.Người học có thể tham khảo thêm vài ví dụ sau đâyIf it had not been for the fact that you dropped school early, we would have graduated for the fact that you dropped school early, we would have graduated together.Nếu không phải vì bạn bỏ học sớm thì chúng ta đã có thể tốt nghiệp cùng nhau rồi.If it had not been for a local we met in the trip to Nha Trang, we could not have tried excellent cuisine for a local we met in the trip to Nha Trang, we could not have tried excellent cuisine there.Nếu không nhờ một người dân địa phương mà chúng tôi đã gặp trong chuyến đi Nha Trang, chúng tôi đã không thể thử những món ăn đặc sản ở đó.Đọc thêmCấu trúc The last timeCấu trúc DenyBài tập vận dụng cấu trúc But forNgười học xem bảng sau để tổng hợp kiến thức về cấu trúc But for đã được giới thiệu trong bài FORĐịnh nghĩa1. Nếu không phải do/nhờ việc gì đó2. Ngoại trừKết hợp thông dụngbut for + Nounbut for + Noun Phrasebut for + GerundCâu điều kiệnCâu điều kiện loại 2But for + N/NP/Gerund, S + would/could/… + điều kiện loại 3But for + N/NP/Gerund, S + would/could/… + have V3/ tập vận dụngĐiền từ thích hợp vào chỗ trống bằng cách thay đổi thì của từ gợi ýBut for the fact that I had an argument with my manager, I ………….. be for my current heavy workload, I ………….. plan a trip to Da Lat with my children can do all the housework but for ………….. iron the for the warning signs, people ………….. have accidents while passing this for the serious injuries, the team ………….. win the last football for online shopping, consumers ………….. not save time buying goods from physical can do everything you want but for ………….. play video games and ………….. watch for the fact that my dog ………….. steal my shoes, I would have worn them to the wedding for all the challenges that I have been through, I ………….. not find my inner for the sacrifices of our ancestors, we ………….. not have a peaceful life án gợi ýBut for the fact that I had an argument with my manager, I would have been promoted.Nếu không phải vì việc tôi tranh cãi với giám đốc, tôi đã có thể được thăng chức.But for my current heavy workload, I would plan a trip to Da Lat with my family.Nếu không phải vì khối lượng công việc nặng hiện tại, tôi sẽ sắp xếp một chuyến du lịch tới Đà Lạt với gia đình.My children can do all the housework but for ironing the clothes.Những đứa con của tôi có thể làm tất cả việc nhà trừ việc ủi đồ.But for the warning signs, people could have accidents while passing this route.Nếu không nhờ những biển cảnh báo, mọi người có thể sẽ gặp tai nạn khi băng qua đoạn đường này.But for the serious injuries, the team would have won the last football match.Nếu không vì những chấn thương nghiêm trọng, toàn đội đã giành chiến thắng trong trận đấu bóng đá trước đó.But for online shopping, consumers could not save time buying goods from physical stores.Nếu không nhờ việc mua sắm trực tuyến, người tiêu dùng sẽ không thể tiết kiệm thời gian mua sắm trực tiếp tại cửa hàng.You can do everything you want but for playing video games and watching Tiktok.Bạn có thể làm bất cứ thứ gì bạn muốn trừ việc chơi điện tử và xem Tiktok.But for the fact that my dog stole my shoes, I would have worn them to the wedding yesterday.Nếu không vì việc con chó nhà tôi trộm mất đôi giày, tôi đã mang chúng đến tiệc cưới hôm qua.But for all the challenges that I have been through, I would not find my inner strength.Nếu không nhờ tất cả những thử thách mà tôi đã trải qua, tôi sẽ không tìm được sức mạnh nội tại của mình.But for the sacrifices of our ancestors, we would not have a peaceful life nowadays.Nếu không nhờ những sự hi sinh của cha ông, chúng ta sẽ không có được cuộc sống hoà bình ngày nay.Kết luậnQua bài viết trên, tác giả hi vọng người học không còn cảm thấy cấu trúc but for quá xa lạ hay khó khăn. Để sử dụng thành thục cấu trúc “but for”, ngoài việc xem lý thuyết, đọc những ví dụ cũng như làm những bài tập vận dụng phía trên, người học cũng nên tự đặt câu dùng “but for” với những ngữ cảnh quen thuộc của riêng bản thân mình để việc ghi nhớ diễn ra dễ dàng hơn. Từ đó, người học sẽ có thể sử dụng cấu trúc này một cách tự nhiên và tự tin nhất. Mong rằng người học sẽ cảm thấy bài viết hữu ích cho việc học ngữ pháp nói riêng và học tiếng Anh nói chung. Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về 2 loại cấu trúc lặp là while và do-while rất thích hợp dùng khi số vòng lặp chưa biết trước và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 1 cấu trúc lặp có thể coi là phổ biến nhất trong C++ dùng để sử dụng khi biết trước số vòng lặp đó là cấu trúc lặp for hay gọi đơn giản là vòng lặp for. Nào bắt đầu thôi! Đầu tiên chúng ta sẽ cùng xem qua mô hình hoạt động của vòng lặp for dưới đây Như thường lệ chúng ta sẽ xem qua mã giả để hiểu cách sử dụng nó for;; { statements; //cac cau lenh } Mô hình này tương tự như while nhưng phức tạp hơn trong cặp ngoặc , đầu tiên chúng ta cần thiết lâp 3 thứ vào trong for tại đây chúng ta sẽ khởi tạo giá trị i để so sánh với biểu thức điều kiện, việc này chỉ được thực thi duy nhất 1 lần trong quá trình vòng lặp for được thực thi và có thể khởi tạo trước vòng lặp hoặc ngay tại đây cũng được. Lưu ý khi bạn khởi tạo biến trong for thì biến sẽ bị hủy ngay sau khi kết thúc vòng lặp. điều kiện để tiếp tục hoặc thoát khỏi vòng lặp. chúng ta sẽ cần thay đổi giá trị của i để tạo sự linh hoạt cho vòng lặp. Đọc thì có vẻ khó hiểu nên mình sẽ tiến hành “công nghệ siêu tốc” là cho các bạn 1 ví dụ cụ thể, chúng ta có đề bài đơn giản “in ra các số từ 1 đến 10”. Nhân tiện mình sẽ làm bài này bằng cả while và for cho các bạn so sánh 2 vòng lặp này nhá, chúng ta có code dưới đây // đề bài in ra số từ 1 đến 10 sử dụng WHILE và FOR include using namespace std; int main { region XỬ DỤNG VÒNG LẶP WHILE int i = 1; whilei using namespace std; int main { forint i=1,j=10;i using namespace std; int main { int i=0; for;i <= 10; { cout << i << endl; i++; } return 0; } Nhìn giống như bạn đang dùng for như vòng lặp while vậy nhưng nó cũng không sao, quan trọng là nếu bạn tối ưu đến mức không có 1 điều kiện gì trong for như for;; Vâng và nó sẽ trở thành 1 vòng lặp vô hạn với sự ngắn gọn này 😂 Tổng kết Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một cấu trúc lặp cực kì phổ biến trong C++ là vòng lặp for, các bạn hãy truy cập vào Series hướng dẫn lập trình C++ by TuiTuCode để học tiếp những bài thú vị khác nhé. Có thắc mắc về bài học các bạn để lại bình luận bên dưới để được giải đáp ngay và đừng quên theo dõi page Tui Tự Code để cập nhật các bài viết mới nhé. Pie~ Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại Trang tài liệu rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ for good là gì. Các bạn đã biết gì về for good rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về for good là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên Trang tài liệu đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào! For Good là gì? Khái niệm For good trong tiếng Anh là một thành ngữ cũ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày. For good có cách phát âm theo IPA là /fə ɡʊd/. Nếu chúng ta dịch nghĩa từng từ một for nghĩa là cho , good là tốt vậy thì for good mang nghĩa là cho tốt. Nếu dịch từng từ một như vậy thì vấn đúng đấy. Vì nghĩa đầu tiên của for good là cho một mục đích tốt, nhưng ngoài ra for good còn mang một nghĩa khác nữa nghĩa này thường được dùng nhiều hơn vì nó mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa thứ hai của for good nghĩa là lâu dài, mãi mãi. Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé! Cấu trúc và cách sử dụng cụm từ For Good Đầu tiên mình cùng nhau tìm hiểu về nghĩa thường dùng với for good. For good có nghĩa là mãi mãi. Đối với nghĩa này thì for good là một trạng từ đồng nghĩa với các từ như permanently, forever. Trong Anh Mỹ thì người ta cũng dùng cụm từ for good and all với nghĩa giống như for good mình đã đề cập ở trên. Ví dụ Could you tell me that you stay by my side for good? Bạn có thể nói với tôi rằng bạn ở bên cạnh tôi mãi mãi không? You leave me here for good, don’t you? Bạn bỏ tôi ở đây mãi mãi đúng không ? Với nghĩa thứ hai thì for good được dùng với nghĩa mang lại lợi ích cho ai. Với nghĩa này thì for good có thể đứng giữa câu, cuối câu hoặc kết hợp với các danh từ đằng sau. Ví dụ Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ Anh- Việt. Từ đó mình tin là các bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và sử dụng cụm động từ for good hơn. Ví dụ He closed the store for good last week. Anh ấy đóng cửa hàng hẳn vào tuần trước I put away the pictures I took with him for good from that point forward Từ đó trở đi tôi cất đi mãi mãi những bức ảnh mà tôi chụp với anh ấy. Do you think that you can tolerate him for good ? Bạn nghĩ rằng bạn chịu đựng anh ấy mãi được sao ? Along with some sound evidence that’s gonna put Jason to jail for good. Cùng với một số bằng chứng xác thực có thể khiến Jason phải ngồi tù mãi mãi. I hope I can be an influencer for good. Tôi hi vọng tôi có thể trở thành một nhà ảnh hưởng tốt. all those things probably scared him off for good. Những sự việc này có lẽ làm ảnh ấy sợ đến già. Although words aren’t knives, they can hurt others for good. Mặc dầu lời nói không phải là dao, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho người khác mãi mãi. Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hi vọng các bạn có trải nghiệm thật tốt khi học tiếng Anh cùng với Trang tài liệu. Nếu có gì thiếu sót hoặc các bạn cần biết thêm về cụm từ gì thì đừng ngại mà liên lạc với tụi mình nhé. Lời cuối mình chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, một tuần học tập năng suất. Kiến thức tiếng Anh của các bạn là động lực viết bài của mỗi thành viên trong team Trang tài liệu. For Good là gì và cấu trúc cụm từ For Good trong câu Tiếng Anh Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ for good là gì. Các bạn đã biết gì về for good rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về for good là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào! For Good nghĩa là gì Ảnh minh họa for good là gì For good trong tiếng Anh là một thành ngữ cũ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày. For good có cách phát âm theo IPA là /fə ɡʊd/. Nếu chúng ta dịch nghĩa từng từ một for nghĩa là cho , good là tốt vậy thì for good mang nghĩa là cho tốt. Nếu dịch từng từ một như vậy thì vấn đúng đấy. Vì nghĩa đầu tiên của for good là cho một mục đích tốt, nhưng ngoài ra for good còn mang một nghĩa khác nữa nghĩa này thường được dùng nhiều hơn vì nó mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa thứ hai của for good nghĩa là lâu dài, mãi mãi. Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé! Cấu trúc và cách dùng cụm từ For Good Đầu tiên mình cùng nhau tìm hiểu về nghĩa thường dùng với for good. For good có nghĩa là mãi mãi. Đối với nghĩa này thì for good là một trạng từ đồng nghĩa với các từ như permanently, forever. Trong Anh Mỹ thì người ta cũng dùng cụm từ for good and all với nghĩa giống như for good mình đã đề cập ở trên. Ảnh minh họa for good là gì For good đóng vai trò như một trạng từ thường đặt ở cuối câu. Ví dụ Could you tell me that you stay by my side for good? Bạn có thể nói với tôi rằng bạn ở bên cạnh tôi mãi mãi không? Everything is just waiting until his wife goes away for good. Mọi thứ đều nằm yên chờ đợi cho đến khi vợ anh ấy ra đi mãi mãi. You leave me here for good, don’t you? Bạn bỏ tôi ở đây mãi mãi đúng không ? Với nghĩa thứ hai thì for good được dùng với nghĩa mang lại lợi ích cho ai. Với nghĩa này thì for good có thể đứng giữa câu, cuối câu hoặc kết hợp với các danh từ đằng sau. Ảnh minh họa for good là gì Ví dụ It’s time you started thinking about using your asset for good, instead of wasting it on pleasure. Đã đến lúc bạn bắt đầu nghĩ đến việc sử dụng tài sản của mình cho mục đích tốt, thay vì lãng phí nó cho thú vui. I forgave him for good reason, not because I still love him. Tô tha thứ cho anh ấy vì những lý do chính đáng, không phải vì tôi vẫn còn yêu anh ấy Ví dụ Anh Việt Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ Anh- Việt. Từ đó mình tin là các bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và sử dụng cụm động từ for good hơn. Ví dụ He closed the store for good last week. Anh ấy đóng cửa hàng hẳn vào tuần trước I put away the pictures I took with him for good from that point forward Từ đó trở đi tôi cất đi mãi mãi những bức ảnh mà tôi chụp với anh ấy. You should compile conservative information for good essays. Bạn nên biên soạn thông tin thận trọng để có những bài luận hay Do you think that you can tolerate him for good ? Bạn nghĩ rằng bạn chịu đựng anh ấy mãi được sao ? Along with some sound evidence that’s gonna put Jason to jail for good. Cùng với một số bằng chứng xác thực có thể khiến Jason phải ngồi tù mãi mãi. I hope I can be an influencer for good. Tôi hi vọng tôi có thể trở thành một nhà ảnh hưởng tốt. all those things probably scared him off for good. Những sự việc này có lẽ làm ảnh ấy sợ đến già. Although words aren’t knives, they can hurt others for good. Mặc dầu lời nói không phải là dao, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho người khác mãi mãi. Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hi vọng các bạn có trải nghiệm thật tốt khi học tiếng Anh cùng với studytiengAnh. Nếu có gì thiếu sót hoặc các bạn cần biết thêm về cụm từ gì thì đừng ngại mà liên lạc với tụi mình nhé. Lời cuối mình chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, một tuần học tập năng suất. Kiến thức tiếng Anh của các bạn là động lực viết bài của mỗi thành viên trong team studytiengAnh.

cấu trúc good for