cấu trúc câu tuyệt đối

BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG BÀI TIỂU LUẬN MƠN HỌC: NGUN LÝ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG SVTH: NGUYỄN THÀNH THIỆN MSSV: 18520100351 LỚP HỌC PHẦN: 050022002 BÀI TIỂU LUẬN Giới thiệu kiến trúc cơng trình - Cơng cấu trúc dữ liệu và giải thuật _ gt 16 - 17 cử nhân tài năng (1).jpg. cấu trúc dữ liệu và giải thuật _ gt 16 - 17 cử nhân tài năng (2).jpg. cấu trúc dữ liệu và giải thuật _ gt 17-18 chất lượng cao (1).jpg. cấu trúc dữ liệu và giải thuật _ gt 17-18 chất lượng cao (2).jpg + Về cấu trúc: 40 câu hỏi sắp xếp từ dễ đến khó, chủ yếu nội dung kiến thức lớp 12 THPT (90% - 36 câu hỏi) và một phần nhỏ kiến thức lớp 11 (10% - 4 câu). + Về phổ điểm: Phổ điểm chủ yếu từ 5 - 7; ít điểm 9 – 9,5; rất rất ít điểm 10 tuyệt đối. 2. Cấu trúc tuyệt đối (hay còn gọi là cụm từ độc lập) là 1 nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa) kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. Cùng bạn Nguyễn Loan gửi nỗi buồn đến Sapa tuyệt đẹp; Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ; Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài mẫu hay nhất; Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài mẫu hay nhất; Phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài mẫu hay nhất motor nmax tidak bisa starter bunyi tek tek. Để giúp các em học trò lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập sẵn sàng cho các kì thi sắp đến HOC247 xin giới thiệu tới các em tài liệu này. Cụm từ tuyệt đối tiếng Anh Có cả bài tập lý thuyết và thực hành kèm theo đáp án cụ thể giúp các em học trò ôn tập và đoàn luyện kĩ năng giải bài tập. Chúng tôi mời bạn tham dự. Chúc may mắn với các nghiên cứu của từ tuyệt đối tiếng Anh1. Khái niệm– Cụm từ tuyệt đối là gì?Cấu trúc tuyệt đối còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm từ danh từ, đại từ, phân từ, bổ ngữ ghép lại với nhau.– Cụm từ độc lập không phù hợp về mặt công dụng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể hiện ra trước, sau, giữa câu nhưng ko tác động tới cấu trúc của câu.– dạng cụm từ tuyệt đối– Các cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy.– Cách sử dụng cụm từ tuyệt đốiCấu trúc tuyệt đối được sử dụng để sửa đổi toàn thể câu, vì thế nó có thể được loại trừ nhưng ko tác động tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn chương và thơ dụ+ Hai tay khoanh trước ngực, cô giáo hâm hot lớp với kết quả thi cuối kỳ kém của em.Cô giáo bó tay trước ngực, cảnh báo cả lớp trông chừng kết quả thi cuối kỳ kém+ Thời tiết tốt, họ đã đi dạo.Thời tiết đẹp và họ ra ngoài đi dạo.+ Ông già cố đứng dậy, bạn teen đỡ.Ông già cố ngồi dậy, bạn teen đỡ2. Cấu trúc cụm từ tuyệt đốiCác cụm từ độc lập được cấu tạo theo những cách sau1 loại. danh từ + phân từ danh từ + phân từTỉ dụ+ Bài tập về nhà của cô đó đã xong và Robin đi ngủ vào nửa đêm.Sau lúc chấm dứt bài tập về nhà, Robin đi ngủ vào nửa đêm [noun homework + past participle completed]+ Cô gái đứng 1 mình, mái tóc tung bay trong gió.Cô gái đứng 1 mình, mái tóc dài tung bay trong gió [noun hair + present participle fluttering]b. đại từ + nguyên thể với lớn đại từ + nguyên thểTỉ dụTất cả chúng tôi nộp đơn ra ngoài, 1 số về nhà, 1 số tập hợp ở cửa.Chúng tôi tuần tự đi chơi, 1 số về nhà, 1 số tụ họp trước cổng trường [pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather]C. danh từ / đại từ + giới từ / cụm tính từ danh từ / đại từ + giới từ / cụm tính từTỉ dụ+ Anh đó đang đợi, với ánh mắt nhìn vào lưng cô đó.Anh đó đang đợi, mắt nhìn vào lưng cô đó [noun eyes + prepositional phrase on her back]+ Quyết tâm của cô đó mạnh bạo hơn bao giờ hết, và Lan quyết định ko bỏ cuộc cho tới lúc mơ ước của cô đó được tiến hành.Mạnh bạo hơn bao giờ hết, Ran quyết định ko bỏ cuộc cho tới lúc mơ ước của cô thành hiện thực [noun determination + adj stronger] nghĩa bị độngkết cấu noun danh từ + V3 / V-edTỉ dụPhòng của cô đó đã được thu dọn sạch bong. Cô đó có thể đi xem phim với bạn hữu các chủ đề không giống nhauPhòng của cô đó được thu dọn sạch bong và cô đó có thể đi xem phim với bạn hữu của mìnhPhòng của cô đó đã được dọn sạch và cô đó có thể đi xem phim với bạnNhiệm vụ của tôi đã xong, tôi đi ngủ vào nửa vụ của tôi đã xong, nửa đêm tôi ngủ.Làm xong bài tập, nửa đêm đi ngủ3. Các cấu trúc hoàn toàn tầm thường1 số cụm từ tầm thường này được sử dụng làm cụm từ độc lập. Vì chúng ko có từ đặc thù, chúng có thể được đặt ở đầu hoặc cuối câuTỉ dụ+ nói phiên phiếnchiếc áo khoác có giá khoảng đô la.Thông thường, chiếc áo sơ mi có giá khoảng đô la Mỹ.+ phê duyệt bản lĩnh của anh đóanh đó nên làm tốt hơn.Anh đó có thể đã làm tốt hơn nếu xét bản lĩnh của mình+ 1 cơn bão đang tạo nên, Sự phán xét của đám mây đen.Bão đang tới, dựa trên những đám mây đen+ quay về điểmngân sách cần béo hơn.quay lại vấn đề, chúng tôi cần 1 ngân sách béo hơn4. Thực hànhchọn câu giải đáp đúng1. ______ Không có xe hơi, họ phải đi bộ về có B. có C. bởi vì D. có2 ._____, Justin sẽ tới ấy với tôi tối Thời gian cho phép B. Nếu thời kì cho phép C. Thời gian cho phép D. Thời gian cho phép3 ._____, bạn hữu của tôi đều vui tươi về Nói lời tạm biệt B. Đã nói lời tạm biệt C. Nói lời tạm biệt D. Khi nói lời tạm biệt4 ._____, gia đình tôi đi nghỉ với ý thức phấn Thời tiết ổn B. Thời tiết tốt C. Thời tiết ổn D. Thời tiết ổn5 ._____, xe khởi động ngay tức Cho dấu hiệu B. Cho dấu hiệu C. Cho dấu hiệu D. Khi cho dấu hiệu6. Hoa ngồi ấy với _____ trên Nước mắt lăn dài B. Nước mắt lưng tròng C. Nước mắt lưng tròng D. Nước mắt lưng tròng7 ._____, lá chuyển sang màu Mùa thu tới rồi B. Mùa thu tới rồi C. Mùa thu tới rồi D. Mùa thu tới rồi8 ._____, anh đó phải sắm 1 cái Máy ảnh của anh đó bị mất B. Máy ảnh của anh đó bị mất C. Máy ảnh của anh đó bị mất D. Vì máy ảnh của anh đó bị mất9. Cô đó từng ngủ trước cửa mở B. mở C. mở D. người thợ săn vào Súng bên hông B. Súng bên hông C. Súng bên hông D. Súng bên hông11 ._____ Sản lượng tăng 75%, 1 5 sáng dạ nữa của nhà as B. for C. and D. through12. Còn nhiều việc ____, tương lai Trang phải ngồi do B. do C. do D. do13. Tony thầm lặng ngồi ấy, đôi môi run rẩy B. run rẩy C. run rẩy D. run rẩy14 ._____, lời khuyên của Tommy có trị giá hơn lời khuyên của Cân nhắc mọi thứ B. Cân nhắc mọi thứ C. Cân nhắc mọi thứ D. Cân nhắc mọi thứ15. Trường hợp ________ tương tự, Cô đó chẳng thể làm khácA. có B. có C. có D. cógiải đáp1B2 ℃3C4A5C6D7B8B9B10A11C12D13A14B15 ℃Đây là phần trích dẫn nội dung Các cụm từ tiếng Anh tuyệt đối. Để có thêm tài liệu tham khảo bổ ích, các em có thể chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải tài liệu về vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao hơn trong học các bạn tham khảo các tài liệu liên canCấu trúc so sánh tiếng Anh toàn diệnTổng hợp các bài tập về giới từ Tiếng Anh 11Tóm lược thực hành Mệnh đề kha khá tiếng Anh 11Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn! .Xem thêm về bài viết Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh [rule_3_plain] Với mong muốn giúp các em học trò lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập sẵn sàng cho kì thi sắp đến, HOC247 xin giới thiệu tới các em tài liệu Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh gồm phần lý thuyết và bài tập áp dụng kèm đáp án giải cụ thể, giúp các em ôn tập, đoàn luyện kỹ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt. CẤU TRÚC TUYỆT ĐỐI ABSOLUTE PHRASE TRONG TIẾNG ANH1. Khái niệm– Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa liên kết lại với nhau.– Cụm từ độc lập ko có quan hệ về công dụng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu nhưng ko tác động đến cấu trúc trong câu.– Hình thức absolute phrase– Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy.– Cách dùng absolute phraseCấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại trừ nhưng ko tác động đến cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn học và dụ+ Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ+ The weather being fine, they went for a walk.Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo+ The old man tried lớn get up, the young man helping him.Ông lão phấn đấu ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông2. Cấu trúc Absolute phraseCấu trúc của cụm từ độc lập được tạo nên bằng các cách sau đâya. Danh từ + phân từ Noun + participleTỉ dụ+ Her homework completed, Robin went lớn bed at midnight.Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ khi nửa đêm [noun homework + past participle completed]+ The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng 1 mình, tóc dài bay trong gió [noun hair + present participle fluttering]b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có lớn Pronoun + lớn infinitiveTỉ dụWe all filed out, some lớn come back home, others lớn gather at the gate.Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ họp trước cổng trường [pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather]c. Danh từ/ đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/ pronoun + prepositional/ adjective phraseTỉ dụ+ He was waiting, with his eyes on her back.Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô [noun eyes + prepositional phrase on her back]+ Her determination stronger than ever, Lan decided not lớn give up until she had achieved her dreams.Lòng kiên cường mạnh bạo hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ ko bỏ cuộc cho đến lúc đạt được giấc mơ của mình [noun determination + adj stronger]d. Trong trường hợp mang nghĩa tiêu cựcCấu trúc Noun danh từ + V3/V-edTỉ dụ Her room was cleaned. She could go lớn the cinema with her friends khác chủ ngữ=> Her room cleaned, she could go lớn the cinema with her friendsPhòng của cô đó được thu dọn, cô đó có thể đi xem phim với bạnMy assignment is completed, I go lớn bed at midnight => My assignment completed, I go lớn bed at midnight Bài tập của tôi chấm dứt, Tôi đi ngủ khi nửa đêm3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng1 số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì ko đi kèm với 1 từ đặc thù nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câuTỉ dụ+ Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars.Khái quát, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô+ Considering his abilities, he should have done better.Xét tới bản lĩnh của anh ta, anh ta đúng ra đã có thể làm tốt hơn+ A storm is brewing, judging by the dark clouds.Cơn bão đang đến, dựa trên những đám mây đen+ To get back lớn the main point, the budget needs lớn be bigger.Quay quay về vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách béo hơn4. Bài tậpChọn đáp án no car, they have lớn walk There was B. There being C. Because there being D. There Justin will go there with me Time permits B. If time permitting C. Time permitting D. Time’s My friends all went home Goodbye was said B. Goodbye had been said C. Goodbye said D. When goodbye My family went on holiday in high It being fine weather B. It fine weather C. It was fine weather D. It being a fine the car has started at The signal was given B. The signal giving C. The signal given D. When the signal sat down there, _____ from her tears’ rolling down B. tears rolled down C. with tears rolled down D. tears rolling the leaves are turning When autumn coming on B. Autumn coming on C. Autumn came on D. Autumn being come He had lớn buy a new His camera losing B. His camera having been lost C. His camera had been lost D. Because his camera is used lớn sleepping with the door opened B. open C. opening D lớn the hunter has gone into the gun on hip B. A gun was on hip C. Gun on hip D. A gun being on productions up by 75%, the factory has had another intelligent As B. For C. With D. a lot of task ____, Trang have lớn sit up do B. doing C. done D. lớn sat there silently, his trembling B. trembled C. were trembling D. were Tommy’s suggestions are of higher value than All things considering B. All things considered C. All things were considered D. With all things were ________ the case, She can’t do anotherA. was B. is C. being D. has beenĐÁP ÁN1B2C3C4A5C6D7B8B9B10A11C12D13A14B15CTrên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học các em tham khảo các tài liệu có liên can Tổng hợp cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh Tổng hợp bài tập Giới từ Tiếng Anh 11 Tổng hợp bài tập Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 11Chúc các em học tập tốt! Tổng hợp cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh 487 Tổng hợp bài tập Giới từ Tiếng Anh 11 534 Tổng hợp bài tập Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 11 483 Câu cảm thán trong Tiếng Anh 228 Tổng hợp tri thức về cấu trúc Without 300 Cách sử dụng Unless trong câu điều kiện 532 [rule_2_plain]Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng AnhCấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng AnhTổng hợp KTHN Để diễn đạt một ý kiến I go to school theo đúng cấu trúc S + V + O thì việc thêm các thông tin khác về thời gian, địa điểm, hành động,… vào trong câu sẽ khiến câu văn hoàn chỉnh hơn về ngữ nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Một trong những thành phần thêm vào chính là cấu trúc tuyệt đối. Cùng Step Up tìm hiểu chủ đề ngữ pháp này ngay sau đây để có thể vận dụng nó linh hoạt trong cuộc sống nhé. 1. Định nghĩa về cấu trúc tuyệt đối trong Tiếng Anh Cấu trúc tuyệt đối Absolute Phrase, hay còn có cách gọi khác là cụm từ độc lập là một nhóm các danh từ, đại từ, phân từ và từ bổ ngữ kết hợp lại với nhau. Về chức năng + Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối. + Cấu trúc tuyệt đối không giữ chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở vị trí bất kỳ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp ban đầu của câu. Về hình thức Cấu trúc tuyệt đối được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy. Về cách dùng Vì tính chất làm ý nghĩa câu văn phong phú, biểu đạt đa dạng hơn nên cấu trúc tuyệt đối thường được sử dụng trong văn chương và thơ. Cấu trúc này được dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào nên nó có thể được lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh câu đó. Ví dụ The weather being nice, they could go for a walk. Thời tiết đang rất đẹp, họ có thể ra ngoài đi dạo Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau The weather was nice, they could go for a walk. Mệnh đề “The weather was nice” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V_ing là The weather being nice. Their homework completed, Linda and Bill went to the theatre at 10 Hoàn thành bài tập, Linda và Bill đi xem phim lúc 10 giờ tối. Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau After their homework was completed, they could go for a walk. Mệnh đề “After their homework was completed” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V3/V-ed là Their homework completed. Trong tiếng Anh, cấu trúc tuyệt đối được hình thành bằng các cách sau đây. Trong trường hợp mang nghĩa chủ động Cấu trúc tuyệt đối mang nghĩa chủ động là dạng câu chúng ta dễ dàng bắt gặp nhất, đặc biệt trong các dạng bài kết hợp 2 câu thành 1. Hãy cùng phân tích lại cấu trúc và điểm qua một số ví dụ sau nhé. Cấu trúc Noun danh từ + V_ing Ví dụ Because there was nothing else to do, they went home khác chủ ngữ => There being nothing else to do, they went home. chủ động Vì không có việc gì làm, họ về nhà If the weather is fine tomorrow, we will go picnicking together. => The weather being fine tomorrow, we will go picnicking together. Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi cắm trại cùng nhau. Trong trường hợp mang nghĩa bị động Cấu trúc tuyệt đối khi mang nghĩa bị động cũng là một trong những phần cấu trúc dễ dàng bắt gặp trong các đoạn văn tiếng Anh. Hãy cùng xem cấu trúc dưới đây để phân biệt với trường hợp mang nghĩa chủ động nhé. Cấu trúc Noun danh từ + V3/V-ed Ví dụ Our house was cleaned, we could go to Mary’s birthday party. khác chủ ngữ => Our house cleaned, we could go to Mary’s birthday party. Ngôi nhà của chúng tôi được dọn dẹp, chúng tôi có thể đi tới buổi tiệc sinh nhật của Mary. After the signal was given, the car started at once. => The signal given, the car started at once. Sau khi tín hiệu được đưa ra, chiếc xe ô tô đã bắt đầu đi ngay lập tức. Trường hợp đại từ kết hợp với động từ nguyên mẫu có to Một trường hợp phổ biến khác của cấu trúc tuyệt đối là đại từ kết hợp nguyên mẫu có to. Khi sử dụng cấu trúc này, câu văn của bạn không chỉ tránh được việc lặp từ mà còn tăng được sự chú ý khi sử dụng cấu trúc hay. Cấu trúc Pronoun đại từ + to-V Ví dụ We all finished deadlines, some to go to the cinema, others to come back home. => pronoun some/others + to-V to go/to come Chúng tôi hoàn thành hết nhiệm vụ đúng thời hạn, một số người đi xem phim, số người khác về nhà. Danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ Sử dụng danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ trong câu tiếng Anh sẽ là một cấp bậc cao hơn của cấu trúc tuyệt đối. Khi sử dụng dạng ngữ pháp này, bạn cần phải chắc chắn nắm vững kiến thức về giới từ trong tiếng Anh của mình. Cấu trúc Noun/Pronoun + adjective/prepositional phrase Danh từ/Đại từ + Cụm tính từ/Cụm giới từ Ví dụ His effort stronger than ever, June decided not to give up his goals until he had achieved them. Sự cố gắng của June đang mạnh mẽ hơn bao giờ hết, anh ta quyết định sẽ không từ bỏ các mục tiêu của mình cho tới khi đạt được chúng. Trong câu trên danh từ “effort” đã kết hợp với tính từ “conscientious” để tạo thành một cấu trúc tuyệt đối. Lưu ý Trước cấu trúc tuyệt đối ở dạng này chúng ta có thể thêm giới từ “with”. Ví dụ Ann’s boyfriend was waiting, with his eyes on her back. Bạn trai của Ann đang đợi, mắt anh ta dán vào vào lưng của cô ấy. 3. Một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng trong Tiếng Anh Do tính chất không bị ràng buộc về ngữ pháp với các thành phần khác của câu, các cấu trúc tuyệt đối có thể được sử dụng linh hoạt, vận dụng vào nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng tham khảo một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng ngay sau đây và tự tạo nên cho mình những mẫu câu riêng biệt nhé. We thought all dresses, roughly speaking, cost about 500 – 800 dollars. Chúng tôi nghĩ tất cả các chiếc váy đó, nói chung, đều có giá từ 500 – 800 đô. Considering Junny’s abilities, she could have finished this project better. Xét đến khả năng của Junny, cô ấy lẽ ra đã có thể hoàn thành dự án này tốt hơn. It is going to rain, judging by the dark clouds. Trời đang có thể sắp mưa, dựa trên những đám mây đen To get back to the main point, we need to recruit more employees. Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần thuê thêm nhiều nhân viên. Đối với người học ngữ pháp, việc lựa chọn phương pháp phù hợp với bản thân luôn là yếu tố quyết định sự thành công. Hãy tham khảo thêm cách học ngữ pháp từ Step Up để có thêm cho mình đa dạng sự lựa chọn nhé. 4. Bài tập về cấu trúc tuyệt đối Dù lựa chọn phương pháp học ngữ pháp nào, thì người học tiếng Anh vẫn cần luyện tập kiến thức đã học thông qua các bài tập và đề kiểm tra thường xuyên. Để củng cố lại kiến thức ở trên, chúng ta hãy cùng thử sức qua một số bài tập về cấu trúc tuyệt đối ngay sau Bài 1 Chọn đáp án đúng no train at 10 Janny and Landy have to walk home. A. There was B. There being C. Because there being D. There were 2. ____ production up by 65%, the company has had another excellent year. A. As B. For C. With D. Through 3. The old woman stood here,__________ . A. with back against the wall B. with her back against the wall C. with back against wall D. her back against wall 4. With a lot of work ____, we have to sit up tonight. A. do B. doing C. done D. to do 5. When I was ten years old, I used to sleep with the window _____. A. opened B. open C. opening D to open 6. __________ , they have to get down to business right away. A. There being no time left B. There is no time left C. As there was no time left D. There to be no time left Đáp án B C B D C A Bài 2 Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc tuyệt đối If weather permits, we shall go picnicking this weekend. => After our parents went to bed, we watched TV. => It was a rainy day. We stayed inside the house. => After the sun had risen, they set out on our journey. => The weather was fine, they went out for a walk. => Đáp án Weather permitting, we shall go picnicking this weekend. Our parents having gone to bed, we watched TV. It being a rainy day, we stayed inside the house. The sun having risen, they set out on our journey. The weather being fine, they went out for a walk. Trên đây là bài viết tổng hợp một cách đầy đủ nhất về phần ngữ pháp cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase. Step Up hy vọng những phần kiến thức trên sẽ giúp cho các bạn trong việc học tiếng Anh trên trường cũng như áp dụng dễ dàng vào giao tiếp hằng ngày. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng cũng như phương pháp học thông minh của Hack Não Ngữ Pháp để sớm chinh phục tiếng Anh thành công nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments comments Ở trình độ Tiếng Anh cơ bản, chúng ta thường quen với việc hình thành 1 câu dưới dạng cấu trúc S + V + O, sau đó chia động từ phù hơp với thời gian. Tuy nhiên, với cách làm này sẽ làm nhàm chán đi bài văn hoặc ngay cả trong những lúc bạn luyện nghe nói tiếng Anh của bạn. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ cung cấp cho bạn về phần cấu trúc ngữ pháp Cấu trúc tuyệt đối, sẽ giúp bạn có thể giải quyết được tất cả các vấn đề trên, các bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nghĩa về cấu trúc tuyệt đối trong Tiếng AnhCấu trúc tuyệt đối Absolute Phrase, có cách gọi khác là cụm từ độc lập là một nhóm các danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ ngữ kết hợp lại với chức năng+ Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối.+ Absolute phrase không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa trong hình thức Absolute phrase được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu cách dùng thường được sử dụng trong văn chương và thơ. Cấu trúc được dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào nên nó có thể được lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa, cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh câu dụThe weather being rainy, they can’t go for a walk.Thời tiết đang mưa, họ không thể ra ngoài đi dạoTìm hiểu thêm các chủ đề liên quan về ngữ pháp tiếng Anh khácCấu trúc whenCấu trúc not only but alsoCách dùng had betterTrợ động từCâu điều kiệnCách dùng alreadyCấu trúc a lot of1. Trong trường hợp mang nghĩa chủ độngCấu trúc Noun danh từ + V_ingVí dụThere is nothing else to do. they go home khác chủ ngữ=> There being nothing else to do, they go home. chủ độngKhông có việc gì làm, họ về nhàIt was a snow-storm day. Ben’s family stayed inside his house yesterday.=> It being a snow-storm day, Ben’s family stayed inside his house yesterdayTrời bão tuyết, gia đình Ben đã ở trong nhà ngày hôm quaIf weather is fine, I will go out with my boyfriend in the evening.=> Weather being fine, I will go out with my boyfriend in the evening. Trời đẹp, tôi sẽ đi chơi với bạn trai của tôi vào buổi tối2. Trong trường hợp mang nghĩa bị độngCấu trúc Noun danh từ + V3/V-edVí dụ Her room was cleaned, She could go to the cinema with her friends khác chủ ngữ=> Her room cleaned, She could go to the cinema with her friendsPhòng của cô ấy được dọn dẹp, cô ấy có thể đi xem phim với bạnMy assignment is completed, I go to bed at midnight => My assignment completed, I go to bed at midnight Bài tập của tôi hoàn thành, Tôi đi ngủ lúc nửa đêm3. Pronoun đại từ + to-VVí dụWe all finished lesson,, some to go to the park, others to come home.=> pronoun some/others + to-V to go/to comeChúng tôi học xong, một số người đi đến công viên, số người khác về nhà4. Noun/Pronoun + prepositional/adjective phraseDanh từ/ Đại từ + Cụm giới từ/ Cụm tính từVí dụTheir efforts more conscientious than ever, they decided not to give up until they had achieved their purpose=> Noun efforts + adj conscientious.Sự cố gắng của họ tận tâm hơn bao giờ hết. Họ quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được mục đích của mìnhLưu ý Trước cấu trúc độc lập có thể thêm giới từ “with”.Linda’s boyfriend was waiting, with his eyes on Linda’s back.=> Noun eyes + preposional phrase on Linda’s backBạn trai của Linda đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô ấyTìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng AnhCấu trúc used to/ be used to/ get used to Cấu trúc as soon asCấu trúc Would ratherCấu trúc would you mind/ Do you mindCấu trúc WishCâu so sánhCấu trúc because ofMột số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng trong Tiếng Anh1. We thought all writers, roughly speaking, are in the education businessChúng tôi nghĩ tất cả tác giả, nói chung, đều ở trường kinh doanh2. Considering Jenifer’s abilities, she could have done better.Xét đến khả năng của Jenifer, cô ấy có lẽ đã có thể làm tốt hơn3. It is going to rain, judging by the dark clouds. Trời đang chuẩn bị mưa,, dựa trên những đám mây đen4. To get back to the main point, we need to concentrate on itQuay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần tập trung vào nóBài tập về cấu trúc tuyệt đốiĐể củng cố lại toàn bộ nội dung kiến thức ngày hôm nay, các bạn hãy rèn luyện thêm bài tập dưới đây nhéChọn đáp án no car, they have to walk There was B. There being C. Because there being D. There Justin will go there with me Time permits B. If time permitting C. Time permitting D. Time’s My friends all went home Goodbye was said B. Goodbye had been said C. Goodbye said D. When goodbye My family went on holiday in high It being fine weather B. It fine weather C. It was fine weather D. It being a fine the car has started at The signal was given B. The signal giving C. The signal given D. When the signal sat down there, _____ from her tears’ rolling down B. tears rolled down C. with tears rolled down D. tears rolling the leaves are turning When autumn coming on B. Autumn coming on C. Autumn came on D. Autumn being come He had to buy a new His camera losing B. His camera having been lost C. His camera had been lost D. Because his camera is used to sleepping with the door opened B. open C. opening D to the hunter has gone into the gun on hip B. A gun was on hip C. Gun on hip D. A gun being on productions up by 75%, the factory has had another intelligent As B. For C. With D. a lot of task ____, Trang have to sit up do B. doing C. done D. to sat there silently, his trembling B. trembled C. were trembling D. were Tommy’s suggestions are of higher value than All things considering B. All things considered C. All things were considered D. With all things were ________ the case, She can’t do anotherA. was B. is C. being D. has been Đáp án B C C A C D B B BACDABCXem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAYTrên đây, Step Up đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất về nội dung cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase. Chúng tôi hi vọng những phần kiến thức trên sẽ giúp cho các bạn cải thiện được điểm số trên trường cũng như áp dụng dễ dàng vào các bài luyện nói tiếng Anh hằng ngày, Chúc các bạn học tập thật tốt với bộ môn Tiếng AnhXem thêmCách học tiếng Anh giao tiếpHọc phát âm tiếng AnhLuyện nghe tiếng AnhNhững quyển sách tiếng Anh nên mua Cấu trúc tuyệt đối là gì?Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó ở thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy "," hoặc 1 cặp dấu phẩy.- Cách dùng absolute phrasecấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ*Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.*The weather being fine, they went for a walk.*The old man tried to get up, the young man helping từ + phân từ Noun + participleHer homework completed, Robin went to bed at girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gióĐại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitiveWe all filed out, some to come back home, others to gather at the gateDanh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từHe was waiting, with his eyes on her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câuý là nó thuộc loại từ khác nhưng chức năng giống câu độc lậpRoughly speaking, the coat cost about 1000 his abilities, he should have done storm is brewing, judging by the dark get back to the main point, the budget needs to be bigger.+ Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối+ Absolute phrase không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa trong phrase được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy. Khi bạn muốn nói “I go to school” đây là cách nói theo đúng cấu trúc S + V + O. Việc bạn bổ sung thêm các thông tin khác về thời gian, địa điểm, hành động,… vào trong câu sẽ khiến câu văn hoàn chỉnh hơn về ngữ nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Một trong những thành phần thêm vào chính là cấu trúc tuyệt đối. Cùng tìm hiểu chủ đề ngữ pháp này để có thể vận dụng nó linh hoạt trong cuộc sống nhé. Định nghĩa về cấu trúc tuyệt đối trong Tiếng Anh Cấu trúc tuyệt đối Absolute Phrase, hay còn có cách gọi khác là cụm từ độc lập là một nhóm các danh từ, đại từ, phân từ và từ bổ ngữ kết hợp lại với nhau. Về chức năng + Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối. + Cấu trúc tuyệt đối không giữ chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở vị trí bất kỳ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp ban đầu của câu. Về hình thức Cấu trúc tuyệt đối được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy. Về cách dùng Vì tính chất làm ý nghĩa câu văn phong phú, biểu đạt đa dạng hơn nên cấu trúc tuyệt đối thường được sử dụng trong văn chương và thơ. Cấu trúc này được dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào nên nó có thể được lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh câu đó. Ví dụ The weather being nice, they could go for a walk. Thời tiết đang rất đẹp, họ có thể ra ngoài đi dạo Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau The weather was nice, they could go for a walk. Mệnh đề “The weather was nice” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V_ing là The weather being nice. Their homework completed, Linda and Bill went to the theatre at 10 Hoàn thành bài tập, Linda và Bill đi xem phim lúc 10 giờ tối. Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau After their homework was completed, they could go for a walk. Mệnh đề “After their homework was completed” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V3/V-ed là Their homework completed. >>> Mời xem thêm Cách dùng cấu trúc In favour of chính xác nhất Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, cấu trúc tuyệt đối được hình thành bằng các cách sau đây. Trong trường hợp mang nghĩa chủ động Cấu trúc tuyệt đối mang nghĩa chủ động là dạng câu chúng ta dễ dàng bắt gặp nhất, đặc biệt trong các dạng bài kết hợp 2 câu thành 1. Hãy cùng phân tích lại cấu trúc và điểm qua một số ví dụ sau nhé. Cấu trúc Noun danh từ + V_ing Ví dụ Because there was nothing else to do, they went home khác chủ ngữ => There being nothing else to do, they went home. chủ động Vì không có việc gì làm, họ về nhà If the weather is fine tomorrow, we will go picnicking together. => The weather being fine tomorrow, we will go picnicking together. Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi cắm trại cùng nhau. Trong trường hợp mang nghĩa bị động Cấu trúc tuyệt đối khi mang nghĩa bị động cũng là một trong những phần cấu trúc dễ dàng bắt gặp trong các đoạn văn tiếng Anh. Hãy cùng xem cấu trúc dưới đây để phân biệt với trường hợp mang nghĩa chủ động nhé. Cấu trúc Noun danh từ + V3/V-ed Ví dụ Our house was cleaned, we could go to Mary’s birthday party. khác chủ ngữ => Our house cleaned, we could go to Mary’s birthday party. Ngôi nhà của chúng tôi được dọn dẹp, chúng tôi có thể đi tới buổi tiệc sinh nhật của Mary. After the signal was given, the car started at once. => The signal given, the car started at once. Sau khi tín hiệu được đưa ra, chiếc xe ô tô đã bắt đầu đi ngay lập tức. Trường hợp đại từ kết hợp với động từ nguyên mẫu có to Một trường hợp phổ biến khác của cấu trúc tuyệt đối là đại từ kết hợp nguyên mẫu có to. Khi sử dụng cấu trúc này, câu văn của bạn không chỉ tránh được việc lặp từ mà còn tăng được sự chú ý khi sử dụng cấu trúc hay. Cấu trúc Pronoun đại từ + to-V Ví dụ We all finished deadlines, some to go to the cinema, others to come back home. => pronoun some/others + to-V to go/to come Chúng tôi hoàn thành hết nhiệm vụ đúng thời hạn, một số người đi xem phim, số người khác về nhà. Danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ Sử dụng danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ trong câu tiếng Anh sẽ là một cấp bậc cao hơn của cấu trúc tuyệt đối. Khi sử dụng dạng ngữ pháp này, bạn cần phải chắc chắn nắm vững kiến thức về giới từ trong tiếng Anh của mình. Cấu trúc Noun/Pronoun + adjective/prepositional phrase Danh từ/Đại từ + Cụm tính từ/Cụm giới từ Ví dụ His effort stronger than ever, June decided not to give up his goals until he had achieved them. Sự cố gắng của June đang mạnh mẽ hơn bao giờ hết, anh ta quyết định sẽ không từ bỏ các mục tiêu của mình cho tới khi đạt được chúng. Trong câu trên danh từ “effort” đã kết hợp với tính từ “conscientious” để tạo thành một cấu trúc tuyệt đối. Lưu ý Trước cấu trúc tuyệt đối ở dạng này chúng ta có thể thêm giới từ “with”. Ví dụ Ann’s boyfriend was waiting, with his eyes on her back. Bạn trai của Ann đang đợi, mắt anh ta dán vào vào lưng của cô ấy. Một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng trong Tiếng Anh Do tính chất không bị ràng buộc về ngữ pháp với các thành phần khác của câu, các cấu trúc tuyệt đối có thể được sử dụng linh hoạt, vận dụng vào nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng tham khảo một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng ngay sau đây và tự tạo nên cho mình những mẫu câu riêng biệt nhé. We thought all dresses, roughly speaking, cost about 500 – 800 dollars. Chúng tôi nghĩ tất cả các chiếc váy đó, nói chung, đều có giá từ 500 – 800 đô. Considering Junny’s abilities, she could have finished this project better. Xét đến khả năng của Junny, cô ấy lẽ ra đã có thể hoàn thành dự án này tốt hơn. It is going to rain, judging by the dark clouds. Trời đang có thể sắp mưa, dựa trên những đám mây đen To get back to the main point, we need to recruit more employees. Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần thuê thêm nhiều nhân viên. Nguồn sưu tầm >>> Có thể bạn quan tâm học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

cấu trúc câu tuyệt đối